f

PHONG THỦY CƠ BẢN TRONG XÂY DỰNG

PHONG THỦY CƠ BẢN TRONG XÂY DỰNG

PHONG THỦY CƠ BẢN TRONG XÂY DỰNG Xem hướng nhà tốt - xấu theo Bát Trạch : 3. Xem giải nghĩa các hướng để biết hướng tốt, xấu: HƯỚNG TỐT SANH...
| 31 tháng 5 |
PHONG THỦY CƠ BẢN TRONG XÂY DỰNG

Xem hướng nhà tốt - xấu theo Bát Trạch:




3. Xem giải nghĩa các hướng để biết hướng tốt, xấu:
HƯỚNG TỐT
SANH KHÍ:  thuộc THAM lang tinh, Dương Mộc, Thượng kiết.
Phàm cung mạng hiệp được phương Sanh Khí này lợi cho việc làm quan, làm ăn mau giàu, nhân khẩu tăng thêm, khách khứa tới đông, đến năm, tháng Hợi, Mẹo, Mùi thì được đại phát tài.
THIÊN Y:thuộc CỰ môn tinh, Dương Thổ, Thượng kiết.
Nếu vợ chồng hiệp mạng được cung Thiên y và tạo tác nhà cửa, đường ra vào được Phương này thì giàu có ngàn vàng, không tật bịnh, nhơn khẩu, ruộng vườn, súc vật được đại vượng, khoảng một năm có của. Đến năm, tháng Thìn, Tuất, Sửu, Mùi thì phát tài.
DIÊN NIÊN (PHƯỚC ĐỨC): thuộc VÕ khúc tinh, Dương Kim, Thứ kiết.
Vợ chồng hiệp mạng được cung này, đường ra vào, phòng, nhà miệng lò bếp xoay vế phương Diên niên chủ về việc: trung phú, sống lâu, của cải, vợ chồng vui vẽ, nhơn khẩu, lục súc được đại vượng. Ứng vào năm, tháng Tỵ, Dậu, Sửu.
PHỤC VÌ (QUI HỒN): thuộc BỒ chúc tinh, Âm Thủy, Thứ kiết.
Phàm vợ chồng hiệp được cung Phục vì được Tiểu phú, Trung thọ, sanh con gái nhiều, con trai ít. Cửa lò bếp, trạch chủ nhà được phương Phục vì gặp năm có Thiên Ất Quy Nhơn đến Phục vì ắt sanh con quý, dễ nuôi (Muốn cầu con nên đặt lò bếp day miệng về hướng này).
HƯỚNG XẤU
TUYỆT MẠNG: thuộc PHÁ quân tinh, Âm Kim, Đại hung.
Bổn mạng phạm cung Tuyệt mạng có thể bị tuyệt tự, tổn hại con cái, không sống lâu, bịnh tật, thối tài, ruộng vườn súc vật bị hao mòn, bị người mưu hại (người hà bị mưu hại: thương nhơn khẩu). Ứng vào năm, tháng Tỵ, Dậu, Sửu.
NGŨ QUỶ (GIAO CHIẾN):LIÊM trinh tinh, Âm Hỏa, Đại hung.
bị hỏa hoạn, bịnh tật, khẩu thiệt, hao mòn ruộng vườn, gia súc, thôi tài, tổn nhơn khẩu. Lâm nạn vào năm, tháng: Dần, Ngọ, Tuất.
LỤC SÁT (DU HỒN): thuộc VĂN khúc tinh, Dương Thủy, Thứ hung
Nếu phương hướng nhà cửa phạm nhằm thì bị: mất của, cãi vã, hao mòn gia súc vườn ruộng, thương tổn người nhà. Ứng vào năm, tháng: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.
HỌA HẠI (TUYỆT THẾ): thuộc LỘC tồn tinh, Âm Thổ, Thứ hung.
Phương hướng nhà cửa, cưới gả vân vân ... phạm vào thì bị quan phi, khẩu thiệt, bịnh tật, của cải suy sụp, thương nhơn khẩu. Ứng hại vào năm, tháng: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.
4. Khi xây nhà chọn các hướng tốt cho những vị trí: Bếp (hướng bếp là hướng lưng người nấu) , cửa chính, bàn thờ, đầu giường... Chọn các hướng xấu cho các vị trí nhà vệ sinh, hầm tự hoại, sàn giặt...
5. Nếu hướng nhà phạm vào hướng xấu, có thể dùng hướng bếp hóa giải:
Sanh khí giáng Ngũ quỷ
Thiên y chế Tuyệt mạng
Diên niên yểm Lục sát
Chế phục an bài đinh
Ví dụ nhà có phướng phạm vào ngũ quỷ, xoay hướng bếp sang hướng sanh khí sẽ trừ được tà khí...
THƯỚC LỖ BAN

Dùng thước Lỗ Ban chọn kích thước cửa (lọt lòng) , tủ bếp... phù hợp phong thủy
Thước Lỗ Ban có tiếng Việt được bán tại các cửa hàng phụ kiện xây dựng. Trên thước có các cung tương ứng với số cm. Thước Lỗ Ban có 2 phần: thước trên đo Mộc, thước dưới đo Thổ.
Ý nghĩa các cung trên thước Lỗ Ban
 THƯỚC TRÊN

Tài đức
Tài đức vẹn toàn
Bảo khố
Kho vàng, của cải sung túc
Lục hạp
Hòa hợp gia đạo: cha mẹ, vợ chồng, con cháu
Nginh phúc
Gặp nhiều hạnh phúc, may mắn
Thối tài Tiền bạc sút kém, của cải lỗ lã.
Công sự Tranh chấp, kiện tụng
Lao chấp Lao tâm khổ tứ, vất vả khó nhọc
Cô quả Đơn chiếc, cô đơn
Trường bệnh Bệnh tật liên miên
Kiếp tài Bị cướp bóc, cướp của
Quan quỉ Bị khắc chế, bó buộc
Thất thoát Mất mát tài sản
Thêm đinh
Có thêm con trai
Ích lợi
Gặp nhiều lợi ích, thuận lợi
Quí tử
Con hiền ngoan, có tài đức
Đại cát
Trăm sự đều hay, may mắn thuận lợi
Thuận khoa
Thi cử đỗ đạt, thuận lợi
Hoạnh tài
Được của cải bất ngờ, không nằm torng dự tính
Tấn đức
Đạo đức tăng tiến, được nhiều người yêu mến, kính trọng
Phú quý
Giàu có, danh vọng
Tử biệt Từ biệt, xa cách người thân
Thối khẩu Gia đạo ngày càng ít người, tử nhiều hơn sanh
Ly hương Xa rời quê hương
Thất tài Làm ăn thất bại, của cải tiêu tan
Tai chí Tai nạn liên miên không dứt
Tử tuyệt Rất xấu. Người chết, công việc thất bại, phá sản
Lâm bệnh Bệnh hiểm nghèo
Khẩu thiệt Điều tiếng thị phị. Khi có chuyện tranh chấp thường bị thiệt
Tài chí
Tiền bạc đưa tới. Công việc làm ăn thuận lợi
Đăng khoa
Thi cử đỗ đạt, công thành danh toại
Tấn bửu
Của cải gia tang không ngừng
Hưng vượng
Làm ăn phát triển, khuyếch trương

THƯỚC DƯỚI


Phúc tinh
Gặp may mắn, khi có tại họa có người cứu giúp
Cấp đệ
Thi cử trúng tuyển
Tài vượng
Tài lộc tăng, kinh doanh thuận lợi
Đăng khoa
Thi cử đỗ đạt, công thành danh toại
Khẩu thiệt Điều tiếng thị phị. Khi có chuyện tranh chấp thường bị thiệt
Lâm bệnh Bệnh hiểm nghèo
Tử tuyệt Rất xấu. Người chết, công việc thất bại, phá sản
Tai chí Tai nạn liên miên không dứt
Thiên đức
Phước đức trời ban
Hỷ sự
May mắn, trong nhà có hôn nhân
Tiến bảo
Được nhiều của quý
Nạp phúc
Phúc đức tăng
Thất thoát Mất mát tài sản
Quan quỉ Bị khắc chế, bó buộc
Kiếp tài Bị cướp bóc, cướp của
Vô tự Không người nối dõi
Đại cát
Trăm sự đều hay, may mắn thuận lợi
Tài vượng
Tài lộc tăng, kinh doanh buôn bán phát đạt
Ích lợi
Gặp nhiều lợi ích, thuận lợi
Thiên khố
Kho vàng trời cho, tiền bạc súc tích
Phú quý
Giàu có, danh vọng
Tấn bửu
Của cải gia tang không ngừng
Hoạnh tài
Được của cải bất ngờ, không nằm trong dự tính
Thuận khoa
Thi cử đỗ đạt, thuận lợi
Ly hương Xa rời quê hương
Tử biệt Từ biệt, xa cách người thân
Thồi đinh Con trai gặp nhiều bất lợi, đi xa hoặc tử biệt
Thất tài Mất của, kinh doanh sút kém
Đăng khoa
Thi cử đỗ đạt, công thành danh toại
Quí tử
Con hiền ngoan, có tài đức
Thêm đinh
Có thêm con trai
Hưng vượng
Làm ăn phát triển, khuyếch trương
Cô quả Đơn chiếc, cô đơn
Lao chấp Lao tâm khổ tứ, vất vả khó nhọc
Công sự Tranh chấp, kiện tụng
Thối tài Tiền bạc sút kém, của cải lỗ lã.
Nginh phúc
Gặp nhiều hạnh phúc, may mắn
Lục hạp
Hòa hợp gia đạo: cha mẹ, vợ chồng, con cháu
Tấn bửu
Của cải gia tang không ngừng
Tài đức
Tài đức vẹn toàn

Ý NGHĨA NGŨ HÀNH
      Thuyết Âm Dương - Ngũ Hành xuất phát từ Kinh Dịch cổ.
Ngũ Hành khi tương tác lẫn nhauphải theo cơ chế Tương Sinh và Tương Khắc. Đây là tinh thần căn bản của thuyết Ngũ Hành.
Tương sinh: Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim.
Tương khắc: Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim.
Phương vị: Tây - Kim; Đông - Mộc; Bắc - Thủy; Nam - Hỏa; Thổ - Trung tâm.
Màu sắc: Trắng - Kim; Đen - Thủy; Xanh lá - Mộc; Đỏ - Hỏa; Vàng - Thổ.

NGŨ HÀNH PHỐI VỚI THIÊN CAN
Dương Ngũ hành Âm
Giáp Mộc Ất
Bính Hỏa Đinh
Mậu Thổ Kỷ
Canh Kim Tân
Nhâm Thủy Quý

NGŨ HÀNH PHỐI VỚI ĐỊA CHI
Dương Ngũ hành Âm
Thủy Hợi
Thìn, Tuất Thổ Sửu, Mùi
Dần Mộc Mão
Ngọ Hỏa Tị
Thân Kim Dậu

Chỗ ngồi ăn và bếp nấu ngay dưới đà (dầm). Giải pháp xử lý: đóng trần che đà, dầm.



Giường ngủ dưới đà (dầm). Giải pháp: đóng trần che đà.
Chi tiết rối rắm trên trần làm người ngủ không ngon giấc.
Giải pháp: giảm chi tiết rắc rối trên trần (trong trường hợp trên cần loại bỏ bớt chỉ phào)



Tấm gương lớn ở đầu giường làm cho người ngủ có cảm giác bất an, lo sợ, luôn cảm thấy bị theo dõi.
Giải pháp: thay tấm gương bằng mảng trang trí đầu giường với màu sắc phù hợp.















PHONG THỦY CƠ BẢN TRONG XÂY DỰNG PHONG THỦY CƠ BẢN TRONG XÂY DỰNGĐào Văn Linh8.8stars based on9reviewsPHONG THỦY CƠ BẢN TRONG XÂY DỰNG Xem hướng nhà tốt - xấu theo Bát Trạch : 3. Xem giải nghĩa các hướng để biết hướng tốt, xấu: HƯỚNG TỐT SANH...